07/11 | 08/11 | |||
13h00 - 17h30 | 08h00 - 12h00 | 12h00 - 13h20 | 13h30 - 17h00 | |
Phòng 241 | Phiên toàn thể | |||
Phòng 243 | Phiên A: Ung thư Đầu cổ - Lồng ngực | |||
Phòng 244 | Tập huấn tiền Hội thảo (CME): Điều trị ung thư Cổ tử cung (Kết hợp trực tuyến) | Phiên B: Ung thư Vú – Phụ khoa | ||
Phòng 247 | Phiên C: Ung thư Tiêu hóa | |||
Phòng 249 | Hội thảo vệ tinh “Điều trị ung thư Tuyến tiền liệt: Từ nền tảng 30 năm sử dụng đồng vận LHRH đến cải thiện sống còn cho bệnh nhân mCRPC với PARPi” | Phiên D: Tiết niệu – Huyết học – Ung thư Mô mềm | ||
Phòng 252 | Phiên E: Cận lâm sàng – Kỹ thuật xạ trị | |||
Phòng 254 | Phiên F: Dinh dưỡng – Điều dưỡng – Chăm sóc giảm nhẹ | |||
Phòng 257 | Phiên G: Dược | |||
Phòng 259 | Phiên H: Phòng ngừa, tầm soát và phát hiện sớm ung thư (Kết hợp trực tuyến) |
13h00 – 13h30 | Đón tiếp đại biểu | Ban Tổ chức | |
13h30 – 13h35 | Tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu | MC | |
13h35 – 13h40 | Phát biểu khai mạc | TS.BS. Vũ Kiên Phó Giám đốc BV Ung Bướu Hà Nội | |
13h40 – 14h30 | Tổng quan điều trị ung thư cổ tử cung - Những thách thức và kỳ vọng | TS.BS. Lê Tuấn Anh Giám đốc TT Ung Bướu BV Chợ Rẫy | |
14h30 – 15h15 | Điều trị Ung thư cổ tử cung giai đoạn tiến xa tại chỗ tại vùng – Hiện tại và tương lai | TS.BS. Trần Đặng Ngọc Linh Trưởng khoa Xạ ung thư phụ khoa BV Ung Bướu TP. HCM | |
15h15 – 15h30 | Giải lao | ||
15h30 – 16h30 | Những cân nhắc thực tế về việc kết hợp xạ trị và liệu pháp miễn dịch trong điều trị ung thư cổ tử cung giai đoạn tiến xa tại chỗ, tại vùng | GS.TS.BS Lim Myong Cheol Giám đốc TT Nghiên cứu miễn dịch ung thư Quốc gia - Hàn Quốc | |
16h30 – 17h00 | Trao đổi thảo luận | Đại biểu tham dự | |
17h00 – 17h15 | Đánh giá sau chương trình CME (Post test) | Đại biểu tham dự | |
17h15 – 17h30 | Tổng kết | Chủ tọa |
13h30 – 13h50 | Kỷ nguyên điều trị đích theo dấu ấn sinh học phân tử hướng đến thay đổi sống còn toàn bộ cho bệnh nhân ung thư Vú | PGS.TS.BS. Phùng Thị Huyền BV K | |
13h50 – 14h10 | Tối ưu hóa điều trị ung thư Vú HER2(+) giai đoạn sớm | TS.BS. Nguyễn Quang Hùng TT Ung Bướu, BV Bạch Mai | |
14h10 – 14h30 | Dữ liệu đời thực của eribulin trong điều trị ung thư Vú di căn tại Bệnh viện Ung bướu TP.HCM | TS.BS. Phan Thị Hồng Đức BV Ung Bướu TP. HCM | |
14h30 – 15h00 | Tiến bộ trong ung thư nội mạc tử cung - thách thức của liệu pháp cá thể hóa cho mọi bệnh nhân | GS. Jean-Emmanuel Kurtz BV ĐH Strasbourg | |
15h00 – 15h20 | Cập nhật vai trò của các thuốc ức chế CDK 4/6 trong điều trị ung thư Vú di căn và thực tế tại Bệnh viện Ung bướu TP. HCM | TS.BS. Nguyễn Hoàng Quý BV Ung Bướu TP. HCM | |
15h20 – 15h30 | Giải lao | ||
15h30 – 15h50 | Vai trò của thuốc ức chế chức năng buồng trứng trong điều trị ung thư vú tiền mãn kinh - Chia sẻ ca lâm sàng | TS.BS. Phan Thị Hồng Đức BV Ung Bướu TP. HCM | |
15h50 – 16h10 | Phẫu thuật tạo hình âm đạo sau cắt tử cung tận gốc ở bệnh nhân ung thư Cổ tử cung giai đoạn xâm lấn sớm tại Bệnh viện Ung Bướu | BSCKII. Tạ Thanh Liêu BV Ung Bướu TP. HCM | |
16h10 – 16h30 | Cách xử trí khi còn tế bào bất thường ở bờ phẫu thuật sau khoét chóp – Vai trò của vắc xin HPV và xét nghiệm HPV sau điều trị | TS.BS. Trần Đặng Ngọc Linh Đại học Y Dược TP. HCM | |
16h30 – 16h50 | Cá thể hóa điều trị trên bệnh nhân ung thư Buồng trứng: dữ liệu đời thực của liệu pháp ức chế PARP và thực tế lâm sàng tại Việt Nam | ThS.BS. Đồng Chí Kiên BV K | |
16h50 – 17h10 | Kết quả điều trị bước đầu ung thư buồng trứng có đột biến gen BRCA1/2 tại Bệnh Viện K | TS.BS. Lê Thị Yến BV K |
7h30 – 8h00 | Đón tiếp đại biểu | Ban Tổ chức | |
8h00 – 8h30 | Văn nghệ chào mừng | ||
8h00 – 8h40 | Tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu | MC | |
8h40 – 8h50 | Phát biểu khai mạc | TS.BS. Bùi Vinh Quang Giám đốc BV Ung Bướu Hà Nội | |
8h50 – 9h30 | Phát biểu chỉ đạo của lãnh đạo các cấp | ||
10h00 – 10h30 | Tầm soát ung thư Phổi tại châu Á, bài học từ chương trình tầm soát ở Đài Loan | GS. Pan-Chyr Yang Trường Đại học Quốc gia Đài Loan, Đài Loan, Trung Quốc | |
10h30 – 11h00 | Ứng dụng của AI trong chẩn đoán và điều trị ung thư - Hiện tại và tương lai | GS.TS.BS. Itsvan Petak ĐH Semmelweis, Hungary | |
11h00 – 11h30 | Chăm sóc hỗ trợ cho chất lượng cuộc sống của người bệnh ung thư | GS.TS. Tilman Sanchez-Elsner Công ty Catalysis SL, Tây Ban Nha | |
11h30 – 11h50 | Thảo luận | Chủ tọa, BCV và người tham dự | |
11h50 – 12h00 | Tổng kết | Chủ tọa |
12h00 – 12h05 | Phát biểu khai mạc | TS.BS. Đỗ Anh Tú | |
12h05 – 12h25 | Cá thể hoá điều trị ung thư tuyến tiền liệt bằng liệu pháp ADT tại Việt Nam: đồng vận hay đối vận LHRH? | ThS.BSCKII. Nguyễn Thị Thuý Hằng | |
12h25 – 12h45 | Điều trị bước 1 mCRPC: những yếu tố quyết định điều trị cho bệnh nhân Việt Nam | ThS.BS. Nguyễn Khánh Hà | |
12h45 – 13h00 | Tham luận: Điều trị bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt với thuốc đồng vận LHRH và nhu cầu điều trị tích cực bước 1 mCRPC từ tình huống lâm sàng | BSCKII. Lâm Quốc Trung | |
13h00 – 13h15 | Thảo luận | Chủ toạ, báo cáo viên, tham luận viên và các cán bộ y tế tham gia | |
Tổng kết và bế mạc | TS.BS. Đỗ Anh Tú |
13h30 – 13h50 | Vai trò của thuốc ức chế PARP trong điều trị ung thư Tuyến tiền liệt kháng cắt tinh hoàn di căn: lựa chọn đơn trị hay phối hợp? | TS.BS. Lê Thị Khánh Tâm BV Hữu Nghị | |
13h50 – 14h10 | Kỷ nguyên miễn dịch trong ung thư thận - Vai trò của miễn dịch trong điều trị bổ trợ giai đoạn sớm và điều trị toàn thân giai đoạn tiến xa | BSCKII. Nguyễn Thị Hương Giang BV K | |
14h10 – 14h30 | Phối hợp liệu pháp miễn dịch và nhắm trúng đích trong ung thư biểu mô tế bào thận tiến xa – Cập nhật từ các khuyến cáo quốc tế | BSCKII. Nguyễn Phúc Nguyên BV Bình Dân | |
14h30 – 14h50 | Quản lý bệnh nhân ung thư di căn xương từ lý thuyết đến lâm sàng | ThS.BS. Đinh Thị Hải Duyên BV Ung Bướu HN | |
14h50 – 15h10 | Cập nhật chẩn đoán và điều trị U lymphô tế bào T ngoại vi | TS.BS. Lưu Hùng Vũ BV Ung Bướu TP. HCM | |
15h10 – 15h30 | Kết quả điều trị U lympho không Hodgkin lan tỏa tế bào B lớn biểu hiện tại vú | TS.BS. Nguyễn Thị Thu Hường BV K | |
15h30 – 15h40 | Giải lao | ||
15h40 – 16h00 | Tiếp cận mới trong điều trị U lympho tế bào áo nang (MCL) | TS.BS. Hàn Viết Trung TT Huyết học Truyền máu BV Bạch Mai | |
16h00 – 16h20 | Thực tế chẩn đoán và điều trị U lympho tế bào áo nang tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương | BSCKII. Nguyễn Lan Phương Viện Huyết học Truyền máu Trung ương | |
16h20 – 16h40 | Điều trị phẫu thuật u não trong trục dưới hướng dẫn của siêu âm tại BVĐK Xanh Pôn | BS. Nguyễn Việt Đức BVĐK Xanh Pôn | |
16h40 – 17h00 | Sarcoma mạch máu nguyên phát ở da: thách thức trong chẩn đoán và điều trị nhân một trường hợp lâm sàng | ThS.BSNT. Ngô Thị Hồng Hạnh BV Da liễu Hà Nội |
13h30 – 14h00 | Liệu pháp Proton tại Ibusuki, Nhật Bản | TS.BS. Takashi Ogino Trung tâm Nghiên cứu và Xạ trị Proton Medipolis Nhật Bản | |
14h00 – 14h20 | Kết quả điều trị ung thư Vòm hầu giai đoạn I-II bằng xạ trị ngoài kết hợp xạ trị áp sát | ThS.BS. Nguyễn Thị Bích Hiền BV Ung Bướu TP. HCM | |
14h20 – 14h40 | Tiếp cận đa chuyên khoa trong điều trị ung thư Đầu cổ tái phát/di căn | ThS.BSCKII. Nguyễn Thị Bích Phượng BV K | |
14h40 – 15h00 | Ứng dụng vạt đảo mũi má trong tái tạo khuyết hổng sau phẫu thuật ung thư Da mặt | BSCKI. Nguyễn Xuân Trực BV Ung bướu TP. HCM | |
15h00 – 15h20 | Thời điểm bắt đầu với TKI trong điều trị DTC kháng I-131. Chia sẻ thực tiễn điều trị của Lenvatinib tại Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM | ThS.BSCKI. Lê Bá Phước BV Ung Bướu TP. HCM | |
15h20 – 15h30 | Giải lao | ||
15h30 – 15h50 | Bước tiến mới trong điều trị UTPKTBN giai đoạn III Hoá xạ đồng thời | ThS.BS. Nguyễn Thị Như Hoa BV K | |
15h50 – 16h10 | Cập nhật điều trị ung thư Phổi không tế bào nhỏ giai đoạn di căn, tiến xa có đột biến EGFR | TS.BS. Lê Thu Hà BV Ung Bướu Hà Nội | |
16h10 – 16h30 | Cập nhật phân tích về lợi ích sống còn toàn bộ và trên các phân nhóm khác trong nghiên cứu đời thực Afatinib đa trung tâm tại Việt Nam | BSCKII. Nguyễn Thị Oanh BV Phổi Trung ương | |
16h30 – 16h50 | Ung thư Phổi không tế bào nhỏ có tái sắp xếp ALK: hiệu quả của Ceritinib qua dữ liệu đời thực | BSCKII. Nguyễn Tuấn Khôi BV Ung bướu TP. HCM | |
16h50 – 17h10 | Cập nhật điều trị ung thư Phổi tế bào nhỏ giai đoạn lan tràn bằng liệu pháp miễn dịch | BSCKII. Nguyễn Hoàng Gia BV Ung Bướu Hà Nội |
13h30 – 13h50 | Bối cảnh điều trị ung thư biểu mô tế bào gan: hiện tại và tương lai | TS.BS. Phạm Tuấn Anh BV K | |
13h50 – 14h10 | Thực tế điều trị bước 1 ung thư biểu mô tế bào gan tại Bệnh viện Ung bướu Hà Nội | BSCKII. Nguyễn Thị Dùng BV Ung Bướu Hà Nội | |
14h10 – 14h30 | Cập nhật tiến bộ điều trị ung thư Dạ dày trong kỷ nguyên miễn dịch | PGS.TS.BS Trịnh Lê Huy Đại học Y Hà Nội | |
14h30 – 15h00 | Tóm tắt kinh nghiệm điều trị duy trì bằng Tegafur-Uracil cho bệnh nhân ung thư Đại trực tràng giai đoạn sớm tại Đài loan | BS. Jia Hong Chen BVĐK Tri-Service, Đài Loan, Trung Quốc | |
15h00 – 15h30 | Hóa xạ trị dài ngày cho ung thư Trực tràng: kinh nghiệm từ BVĐK Cựu chiến binh Đài Bắc | BS.Ling-wei Wang BVĐK Cựu chiến binh Đài Bắc, Đài Loan, Trung Quốc | |
15h30 – 15h40 | Giải lao | ||
15h40 – 16h00 | Từ lý thuyết đến thực tiễn: Vai trò của khảo sát các chỉ dấu phân tử khối u trong điều trị ung thư đường tiêu hóa | BSCKII. Nguyễn Thị Hương Giang BV K | |
16h00 – 16h20 | Vai trò thuốc ức chế điểm kiểm soát miễn dịch trong điều trị ung thư đường mật giai đoạn tiến triển | ThS.BS. Bùi Quang Lộc BV Việt Pháp | |
16h20 – 16h40 | Đánh giá kết quả điều trị bước một phác đồ Bevacizumab - Xelox trong điều trị ung thư Đại trực tràng di căn | ThS.BS. Nguyễn Thị Hoa BV K | |
16h40 – 17h00 | Kết quả điều trị ung thư đại trực tràng di căn gan không còn chỉ định phẫu thuật triệt căn bằng hóa chất phối hợp đốt sóng cao tần tại Bệnh viện Ung bướu Hà Nội | ThS.BS. Trịnh Thu Hà BV Ung Bướu Hà Nội |
13h30 – 13h50 | Vai trò các dấu chỉ HRR/HRD trong điều trị một số loại ung thư (buồng trứng, tiền liệt tuyến, vú, tụy) | ThS.BS. Nguyễn Khánh Hà BV Ung bướu Hà Nội | |
13h50 – 14h10 | Vai trò của khảo sát đột biến đích và tồn dư tối thiểu khối u trong điều trị ung thư Phổi | ThS.BS. Phạm Thị Hường BV Ung Bướu Nghệ An | |
14h10 – 14h20 | Xác định tình trạng đột biến Gen EGFR trên bệnh phẩm phẫu thuật bệnh nhân ung thư Phổi không tế bào nhỏ tại bệnh viện K | BSCKII. Trần Thị Tươi BV K | |
14h20 – 14h35 | Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong chẩn đoán và cá thể hóa điều trị nhắm trúng đích ung thư phổi không tế bào nhỏ | ThS.BSNT. Lê Tú Linh Bệnh viện Phổi Trung ương | |
14h35 – 14h55 | Ý nghĩa của dấu chỉ TMB trong điều trị miễn dịch các loại u đặc | TS.BS. Nguyễn Duy Sinh Viện Di truyền y học | |
14h55 –15h10 | Tối ưu hóa vai trò của hóa mô miễn dịch trong chẩn đoán melanoma | ThS.BSNT. Ngô Thị Hồng Hạnh BV Da liễu Hà Nội | |
15h10 – 15h30 | Cập nhật về HER2-low trong ung thư Vú | TS.BS.Nguyễn Công Trung BV Đại học Y Hà Nội | |
15h30 -15h40 | Giải lao | ||
15h40 – 15h55 | Nhận xét giá trị của xét nghiệm CEA trong theo dõi đáp ứng hóa trị ung thư Đại trực tràng giai đoạn tái phát, di căn | ThS.BSNT. Nguyễn Quốc Hùng BV Ung Bướu Hà Nội | |
15h55 – 16h10 | Tổng quan về các phương pháp bảo đảm chất lượng trong lập kế hoạch xạ trị điều biến cường độ chùm tia | ThS.KS. Ngô Trung Nghĩa BV Ung Bướu TP. HCM | |
16h10 – 16h30 | Mô phỏng đầu máy gia tốc hạt tuyến tính TrueBeam và tính toán phổ photon và neutron trên trục trung trâm của chùm photon 10 MV | TS.KS. Đặng Quốc Soái BV Ung Bướu Hà Nội | |
16h30 – 16h45 | Đánh giá sử dụng kỹ thuật bù liều bề mặt không đều (ISC) trong lập kế hoạch xạ trị vùng tiểu khung | KS. Hoàng Văn Toán BV Ung Bướu Hà Nội | |
16h45 – 17h00 | Đặc điểm hình ảnh và vai trò của 18F-FDG PET/CT trong chẩn đoán giai đoạn U lympho ác tính không Hodgkin tại bệnh viện Ung bướu Hà Nội | ThS.BS. Nguyễn Văn Thắng BV Ung Bướu Hà Nội |
13h30 – 13h45 | Tình trạng dinh dưỡng và chất lượng cuộc sống của người bệnh ung th ư Phổi giai đoạn IV tại Bệnh viện Ung bướu Hà Nội năm 2023 | CNhĐĐ. Bùi Thị Kim Huế BV Ung Bướu Hà Nội | |
13h45 – 14h00 | Cải thiện hỗ trợ dinh dưỡng của điều dưỡng cho người bệnh ung thư: Protocol sử dụng phương pháp đồng thiết kế | ThSĐD. Phùng Thị Hạnh ĐH Y Hà Nội | |
14h00 – 14h15 | Hiệu quả tư vấn dinh dưỡng tích cực chế độ ăn hạn chế i-ốt trong 2 tuần tới chất lượng cuộc sống của người bệnh ung thư Tuyến giáp | TS.BS. Trần Châu Quyên Viện Dinh dưỡng Quốc gia | |
14h15 – 14h30 | Nghiên cứu sức khỏe tinh thần của bệnh nhân ung thư Vú đang hóa trị tại Bệnh viện Trung ương Huế | ThS.ĐD. Huỳnh Thị Minh Châu BV Trung ương Huế | |
14h30 – 14h50 | Hiệu quả can thiệp giáo dục về chăm sóc sức khỏe tâm thần cho người chăm sóc phụ nữ mắc ung thư | TS. Nguyễn Thị Hoa Huyền Trường Đại học VinUni | |
14h50 – 15h10 | Phục hồi chức năng toàn diện phù bạch huyết sau điều trị ung thư | ThS.BS. Vũ Thị Hằng Phòng khám Myrehab | |
15h10 – 15h25 | Khảo sát tỉ lệ viêm da do xạ trị trên bệnh nhân ung thư Vòm hầu đang xạ trị tại Bệnh viện Ung bướu TP. HCM | CNĐD. Nguyễn Ngọc Lan BV Ung Bướu TP. HCM | |
15h25 – 15h35 | Giải lao | ||
15h35 – 15h50 | Hiệu quả của Biafine trong dự phòng và điều trị bỏng da do xạ trị tại Trung tâm ung bướu Bệnh viện Trung ương Huế | ThS.ĐD. Nguyễn Khoa Anh Chi BV Trung ương Huế | |
15h50 – 16h10 | Hiệu quả của trực quan hóa dữ liệu từ thiết bị đeo cảm biến: Góc nhìn từ nhân viên y tế qua nghiên cứu định tính | TS. Nguyễn Thị Hoa Huyền Trường ĐH VinUni | |
16h10 – 16h25 | Đánh giá tình trạng trầm cảm, lo âu và các yếu tố dự đoán ở người bệnh sau mổ ung thư tuyến giáp tại Bệnh viện Ung bướu Hà Nội năm 2024 | CNhĐD. Mai Thị Thanh Thuỷ BV Ung Bướu Hà Nội | |
16h25 – 16h40 | Nhu cầu đào tạo liên tục của điều dưỡng các khoa lâm sàng điều trị nội trú tại BV Ung bướu Hà Nội năm 2023 và một số yếu tố ảnh hưởng | ThS. Lê Thị Ngọc Bích BV Ung Bướu Hà Nội | |
16h40 – 16h55 | Chất lượng cuộc sống và một số yếu tố liên quan của bệnh nhân ung thư Thực quản có mở thông dạ dày tại Bệnh viện Ung bướu Hà Nội | ĐD. Phan Thị Phương Thảo BV Ung Bướu Hà Nội |
13h30 – 14h00 | Câu chuyện về kinh nghiệm triển khai các dịch vụ dược ung thư tại các bệnh viện tại Đài Loan | PGS.TS. Shao Chin Chiang Trường ĐH Quốc gia Yang Ming Chiao Tung, Đài Loan, Trung Quốc | |
14h00 – 14h20 | Sử dụng kháng sinh kinh nghiệm trên bệnh nhân ung thư | DS. Điều Thị Ngọc Châu BV Ung Bướu Hà Nội | |
14h20 – 14h40 | Sử dụng thuốc và dự phòng một số biến cố bất lợi trên bệnh nhân ung thư vú | ThS.DS. Hoàng Thị Minh Thu BV K | |
14h40 – 15h00 | Can thiệp Dược lâm sàng trong hóa trị liệu cho bệnh nhân ung thư tại Bệnh viện Ung bướu tỉnh Thanh Hóa | DSCKI. Mai Văn Thắng BV Ung Bướu tỉnh Thanh Hóa | |
15h00 – 15h20 | Thảo luận | ||
15h20 – 15h30 | Giải lao | ||
15h30 – 15h50 | Phân tích thực trạng dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch sau phẫu thuật cho bệnh nhân cắt khối u vùng bụng - chậu tại BV TWQĐ 108 | ThS.DS. Tống Thanh Huyền BV Trung Ương Quân Đội 108 | |
15h50 – 16h10 | Tình trạng đau và tuân thủ thuốc giảm đau ở người bệnh ung thư điều trị tại Trung tâm Ung bướu - Y học hạt nhân, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc | Tình trạng đau và tuân thủ thuốc giảm đau ở người bệnh ung thư điều trị tại Trung tâm Ung bướu - Y học hạt nhân, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc | |
16h10 – 16h30 | Sử dụng thuốc miễn dịch trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ | ThS.DS. Bạch Văn Dương BV Ung Bướu Hà Nội | |
16h30 – 17h00 | Thảo luận, bế mạc | Chủ tọa, BCV và người tham dự |
13h30 – 13h50 | Tối ưu hóa phát hiện sớm và dự phòng ung thư cổ tử cung do HPV | PGS.TS.BS Lê Minh Tâm BV Trường ĐH Y Dược Huế | |
13h50 – 14h10 | Dịch tễ học ung thư hầu họng do HPV: cập nhật dữ liệu thế giới và Việt Nam | TS.BS. Bùi Thị Oanh BV K | |
14h10 – 14h40 | Kinh nghiệm tầm soát và phát hiện sớm ung thư dạ dày tại Nhật Bản | TS.BS. Phạm Nguyên Quý BV Trung Ương Kyoto Miniren, Nhật Bản | |
14h40 – 15h00 | Ứng dụng công nghệ giải trình tự gen thế hệ mới dựa trên ctDNA trong tầm soát và phát hiện sớm ung thư | TS. BS. Trần Lê Sơn Viện Di truyền y học | |
15h10 – 15h30 | Chiến lược khảo sát và ứng dụng trong điều trị của các hội chứng ung thư di truyền | ThS.BS. Hà Phương Nhung Viện Di truyền y học | |
15h30 - 15h40 | Giải lao | ||
15h40 – 16h00 | Vai trò của niacinamide đường uống trong phòng ngừa ung thư da | ThS.BSNT. Đinh Thị Hoa BV Da liễu Hà Nội | |
16h00 – 16h20 | Dermoscopy: công cụ đắc lực trong chẩn đoán sớm ung thư biểu mô tế bào đáy | ThS. Triệu Huyền Trang BV Da liễu Hà Nội | |
16h20 – 16h35 | Mô hình mắc mới bệnh ung thư tại Bệnh viện Ung bướu Hà Nội năm 2023 | ThS.BS. Nguyễn Thị Hoa BV Ung Bướu HN | |
16h40 – 16h55 | Thảo luận | Chủ tọa, BCV và người tham dự | |
16h55 – 17h00 | Bế mạc | Chủ tọa |
07 – 08 tháng 11 năm 2024
42A P. Thanh Nhàn, Thanh Nhàn, Hai Bà Trưng, Hà Nội